BÀI 1: NHÀ Ở ĐỐI VỚI CON NGƯỜI
|
Thời
lượng giảng dạy: 2 tiết |
|
|
Ngày
dạy: Tuần 1, tuần 2 |
Ghi
chú: Sách Chân trời sáng tạo |
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Sau khi học xong bài này, HS đạt được các mục tiêu
sau:
|
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
Mã hoá |
|
|
1. Về kiến thức |
||
|
Kiến thức |
HS hiểu và
trình bày được vai trò của nhà ở |
01 |
|
HS nêu được tên
một số kiểu nhà đặc trưng của VN |
02 |
|
|
HS kể tên được
một số vật liệu xây dựng nhà |
03 |
|
|
2. Về
năng lực 2.1. Năng lực công
nghệ |
||
|
Nhận thức công nghệ |
Nhận biết được đặc
điểm chung và các khu vực trong nhà ở |
04 |
|
Phân biệt được
các kiến trúc nhà ở phổi biến hiện nay |
05 |
|
|
Giao tiếp công nghệ |
Kể tên được các
vật liệu xây dựng nhà có sẵn trong tự nhiên và nhân tạo |
06 |
|
Liệt kê được
trình tự các bước xây nhà |
07 |
|
|
Đánh giá công nghệ |
Xác định được
các kiểu nhà ở đặc trưng ở các vùng miền |
08 |
|
Đánh giá được
ảnh hưởng của vật liệu đến kết cấu và mỹ quan của ngôi nhà |
09 |
|
|
2.2 Năng lực chung |
||
|
Năng lực quan sát, phân tích, tư duy, giải quyết |
HS quan sát hình
ảnh và tiếp thu thông tin có được, đưa ra cách giải quyết các câu
hỏi, vấn đề |
10 |
|
Năng lực dùng ngôn ngữ, làm việc nhóm |
HS phát biểu,
rèn luyện tư tin khi phát biểu ý kiến, thảo luận và làm việc nhóm |
11 |
|
Năng lực tự học |
HS tự tìm tòi
thêm nhiều kiến thức, chia sẽ kiến thức và thông tin ngoài nội dung
trong sách |
12 |
|
Năng lực ghi chép, vẽ sơ đồ tư duy |
HS ghi chép và
tự phân bố cách trình bày nội dung kiến thức, sắp xếp kiến thức
trong tập vở, vẽ được sơ đồ tư duy |
13 |
|
3. Về phẩm chất |
||
|
Phẩm chất kỉ luật |
HS có kỉ luật,
có trách nhiệm khi làm việc nhóm |
14 |
|
Phẩm chất đạo đức |
HS yêu thương gia
đình, có ý thức việc trân trọng và giữ gìn tổ ấm, ngôi nhà của
mình |
15 |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
|
Hoạt động |
Giáo viên |
Học sinh |
|
Tiết 1 |
- Thiết bị dạy
học: Powerpoint, hình ảnh - Tài liệu tham
khảo: Sách Lý Luận Kinh Tế Gia Đình (2007) – T.S Nguyễn Thị Diệu
Thảo; Sách điện tử (hanhtrangso.nxbgd.vn) |
- Học liệu: Sách giáo khoa,
sách bài tập môn Công Nghệ, lớp 6 – Bộ sách “Chân trời sáng tạo” |
|
Tiết 2 |
- Thiết bị dạy
học: Powerpoint, hình ảnh - Tài liệu tham
khảo: + Sách Lý Luận
Kinh Tế Gia Đình (2007) – T.S Nguyễn Thị Diệu Thảo; Sách điện tử
(hanhtrangso.nxbgd.vn) + Kế hoạch dự
án học tập “Tổ ấm hạnh phúc” |
- Học liệu: + Sách giáo khoa, sách bài tập
môn Công Nghệ, lớp 6 – Bộ sách “Chân trời sáng tạo” + Phiếu học tập |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH CHUNG
|
Tiết 1 |
|
Hoạt
động 1. Khởi động với tục ngữ (3 phút) |
|
a) Mục tiêu: Kích
thích nhu cầu tìm hiểu về nhà ở của HS b) Nội dung: Giải
thích tục ngữ “An cư lạc nghiệp” c) Sản phẩm: HS
nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về nhà ở d) Tổ chức thực
hiện: GV đưa ra câu tục ngữ, yêu cầu HS giải thích, GV dẫn dắt lý do
nhà ở trở nên quan trọng với con người. |
|
Hoạt
động 2. Khám phá, tìm hiểu (12 phút) |
|
2.1 Khám phá
cuộc sống của trẻ em vô gia cư |
|
a) Mục tiêu: Giới
thiệu vai trò của nhà ở b) Nội dung: Giải
quyết các vấn đề khi không có nhà ở c) Sản phẩm: HS
hiểu được những lợi ích mà nhà ở mang lại cho con người d) Tổ chức thực
hiện: GV đưa ra các tình huống, HS giải quyết vấn đề |
|
2.2 Tìm hiểu
giá trị của nhà ở |
|
a) Mục tiêu: Trân
trọng giá trị của ngôi nhà, tổ ấm b) Nội dung: So
sánh cuộc sống của trẻ em có nhà ở và không có nhà ở c) Sản phẩm: HS ý
thức được trách nhiệm trân trọng nhà ở d) Tổ chức thực
hiện: GV yêu cầu HS so sánh cuộc sống của trẻ em có nhà ở và không
có nhà ở, nêu cảm nghĩ của mình |
|
Hoạt
động 3. Luyện tập làm việc nhóm (15 phút) |
|
a) Mục tiêu: Tìm
hiểu đặc điểm chung của nhà ở b) Nội dung: So
sánh cấu trúc bên ngoài và bên trong của nhà ở trong clip và nhà ờ
bình thường c) Sản phẩm: HS
hiểu và kể tên được cấu tạo của một ngôi nhà gồm những phần nào d) Tổ chức thực
hiện: GV yêu cầu HS so sánh nhà ở trong clip và nhà ở bình thường,
HS rút được kết luận về cấu tạo chung của nhà ở |
|
Hoạt
động 4. Vận dụng ngôn ngữ và hành động (15 phút) |
|
a) Mục tiêu: Tìm
hiểu các khu vực trong nhà ở, tích hợp Tiếng Anh b) Nội dung: Chơi
trò chơi “Đoán ý đồng đội” c) Sản phẩm: HS
kể tên đồ vật trong từng khu vực và phân biệt được các khu vực
trong nhà ở d) Tổ chức thực
hiện: HS tham gia chơi trò chơi “Đoán ý đồng đội”, nhớ được tên Tiếng
Anh của các khu vực trong nhà ở |
|
Tiết 2 |
|
Hoạt
động 1. Khởi động với các kiểu kiến trúc ở Việt Nam (10 phút) |
|
a) Mục tiêu: Giới
thiệu các kiểu nhà đặc trưng của Việt Nam b) Nội dung: Chọn
lựa đúng hình ảnh ngôi nhà gắn với mô tả kiến trúc c) Sản phẩm: HS
phân biệt đúng kiểu nhà cùng mô tả kiến trúc đặc trưng, nêu được
kiến trúc nào phổ biến ở khu vực nào d) Tổ chức thực
hiện: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, phân tích thông tin và trả lời
các đặt câu hỏi |
|
Hoạt
động 2. Khám phá, tìm hiểu (15 phút) |
|
2.1 Tìm hiểu
các vật liệu xây dựng nhờ ở |
|
a) Mục tiêu: Tìm
hiểu về vật liệu xây nhà b) Nội dung: Nêu
tên vật liệu xây nhà, phân biệt vật liệu nào có sẵn trong tự nhiên/
nhân tạo. c) Sản phẩm: HS
kể được tên vật liệu xây nhà, phân biệt vật liệu nào có sẵn trong
tự nhiên/ nhân tạo d) Tổ chức thực
hiện: GV đặt câu hỏi, HS thảo luận và phát biểu |
|
2.2 Khám phá sự
ảnh hưởng của các vật liệu xây dựng nhà ở |
|
a) Mục tiêu: Khám
phá ảnh hưởng của vật liệu xây dựng đến kết cấu và mỹ quan của
ngôi nhà b) Nội dung: Nêu
mục đích tạo ra hỗn hợp vữa xi măng – cát, bê tông c) Sản phẩm: HS
nêu được ví dụ cho thấy việc chọn vật liệu xây dựng có ảnh hưởng
đến kết cấu và mỹ quan của ngôi nhà d) Tổ chức thực
hiện: GV đặt vấn đề, HS trả lời, nêu ví dụ |
|
Hoạt
động 3. Luyện tập làm việc nhóm (10 phút) |
|
a) Mục tiêu: Tìm
hiểu quy trình xây dựng nhà ở b) Nội dung: Sắp
xếp các công việc trong hình theo trình tự trong quy trình xây dựng
nhà ở. c) Sản phẩm: HS
thực hiện sắp xếp các công việc trong hình theo trình tự trước sau
trong quy trình xây dựng nhà ở. d) Tổ chức thực
hiện: GV đặt vấn đề, HS thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, phát
biểu. |
|
Hoạt
động 4. Vận dụng – thực hành dự án học tập (10 phút) |
|
a) Mục tiêu: Thực hiện dự án
học tập: “Tổ ấm hạnh phúc” b) Nội dung: Thảo
luận nhóm, hoàn thành các mục trong Phiếu Học Tập c) Sản phẩm: HS hiểu được nội
dung thực hiện và kết quả cần đạt sau khi kết thúc dự án học
tập, HS làm việc nhóm theo hướng dẫn. d) Tổ chức thực
hiện: GV hướng dẫn HS hoàn thành Phiếu Học Tập, các nội dung thực
hiện và kết quả cần đạt sau dự án. |
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
Tiết 1 |
|||||
|
Hoạt động học (thời gian) |
Mục tiêu (Mã hoá) |
Nội dung dạy học trọng tâm |
PPDH/KTDH chủ đạo |
Phương án đánh giá |
|
|
Hoạt động 1. (3 phút) Khởi động với tục ngữ |
10 |
- GV hỏi: “An cư lạc nghiệp” có
ý nghĩa là gì ? - HS phát biểu - GV gợi mở nếu cần:
“An” – an ổn, “cư” – cư ngụ, chỉ nơi ở, “lạc” – chỉ niềm vui,
“nghiệp” – sự nghiệp. - GV giải thích và dẫn vào bài
học: Vậy, vì sao nhà ở có tầm quan trọng như vậy, và đặc điểm
của một ngôi nhà là gì ? Điều đó sẽ được tìm hiểu trong tiết học
ngày hôm nay. |
- PPDH: Đặt vấn đề |
- HS giải thích
được ý nghĩa câu nói “An cư lạc nghiệp” à Khi có chỗ ở ổn định, thì sự
nghiệp sẽ trở nên dễ dàng hơn, tự tin và thoải mái hơn. Điều đó cho thấy
tư tưởng: nhà ở là một phần quan trọng trong cuộc đời một con
người. |
|
|
Hoạt động 2. (12 phút) 2.1 Khám phá cuộc sống của những
trẻ em vô gia cư |
01, 10, 11 |
- GV cho HS xem ảnh 1 bạn vô gia cư
(không có nhà ở), yêu cầu HS giải quyết các vấn đề của bạn hằng
ngày: + Nơi ngủ ? + Nơi tắm ? + Nơi làm bài tập ? + Trời mưa/ nắng/
gió, em sẽ làm gì ? - HS phát biểu cách giải quyết
vấn đề. |
- PPDH: Trực quan, đặt vấn đề, sơ đồ tư duy. |
- HS giải quyết được vấn đề - HS tự tin khi phát biểu ý
kiến của bản thân |
|
|
2.2 Tìm hiểu giá trị của nhà ở |
11, 13, 15 |
- GV hỏi cảm nghĩ của HS: Em
cảm thấy cuộc sống của mình khi có nhà ở, so sánh với các bạn
không có nhà ở, thì như thế nào ? - HS phát biểu cảm nghĩ. - GV đặt câu hỏi: Vậy vai trò
của nhà ở đối với đời sống con người là gì ? - HS trình bày vai trò của nhà
ở. - GV rút kết luận, yêu cầu
HS vẽ sơ đồ tư duy. HS vẽ đồ tư duy. |
- PPDH: Đặt vấn đề |
- HS thể hiện lòng nhân ái, có
ý thức trân trọng, yêu thương gia đình, nhà ở của mình. - HS vẽ sơ đồ tư duy |
|
|
Hoạt động 3. (15 phút) Luyện tập làm việc nhóm |
04, 10, 11, 13 |
- GV cho HS xem clip nhà ở cho người
vô gia cư được làm bằng các vật liệu tái chế của nghệ sĩ người Mỹ. - HS xem clip. - GV đưa hình ảnh, yêu cầu 2 HS
ngồi kế nhau, thảo luận nhóm trong 1 phút, nêu ra 3 khác biệt của:
ngôi nhà làm bằng vật liệu phế thải trong clip và ngôi nhà bình
thường. - HS thảo luận nhóm trong 1 phút
và phát biểu ý kiến. - GV đặt câu hỏi: Cấu tạo chung
của một ngôi nhà gồm những phần nào ? - HS phát biểu. - GV yêu cầu HS cho biết vai trò
của từng phần (móng nhà/ thân nhà/ mái nhà) - HS phát biểu. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy
và gạch dưới nội dung trong sách (sgk/9) - HS vẽ sơ đồ tư duy. |
- PPDH: Trực quan, thảo luận nhóm, sơ đồ tư duy.
- KTDH: Philip XYZ |
- HS quan sát, phân tích hình
ảnh, tổng hợp thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tư duy, hợp tác cùng bạn
học, để trả lời được các câu hỏi của GV - HS vẽ sơ đồ tư duy |
|
|
Hoạt động 4. (15 phút) Vận dụng ngôn ngữ và hành động |
04, 10, 11, 13, 14 |
- GV mời HS tham gia trò chơi “đoán
ý đồng đội”: + Luật chơi: Mỗi tờ giấy
sẽ ghi tên một khu vực sinh hoạt trong nhà ở; mời 1 HS lên bảng, diễn tả lại
khu vực sinh hoạt trong tờ giấy mà không được nói ra tên khu vực ấy, các bạn
còn lại sẽ đoán xem đó là khu vực nào trong nhà. + HS đoán đúng, tên
Tiếng Anh và hình ảnh khu vực đó sẽ xuất hiện trên bảng. HS đoán
sai, mời bạn khác đoán tiếp, đến khi có HS đoán đúng tên khu vực
sinh hoạt đó. + GV yêu cầu HS trình
bày đặc điểm và kể tên các đồ vật thường có trong khu vực sinh
hoạt đó. + HS phát biểu. + Trò chơi tiếp tục
cho đến khi HS đoán hết tên các khu vực thường có trong nhà ở. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy - HS vẽ sơ đồ tư duy. |
- PPDH: Trò chơi, trực quan, tích hợp Tiếng Anh, sơ đồ tư duy. |
- HS trình bày được đặc điểm
và kể tên các đồ vật thường có trong các khu vực sinh hoạt của
nhà ở. - HS học được tên tiếng anh của
các khu vực sinh hoạt thường có trong nhà ở. - HS vẽ sơ đồ tư duy |
|
|
Tiết 2 |
|||||
|
Hoạt động học (thời gian) |
Mục tiêu (Mã hoá) |
Nội dung dạy học trọng tâm |
PPDH/KTDH chủ đạo |
Phương án đánh giá |
|
|
Hoạt động 1. (10 phút)
Khởi động với các kiểu kiến trúc ở Việt Nam |
02, 05, 08, 10, 11, 13 |
- GV yêu cầu HS quan sát hình
1.5 (sgk/10) và chọn nội dung trong Bảng “mô tả kiến trúc
nhà ở” phía dưới, sao cho nội dung phù hợp với mỗi hình. - HS quan sát hình ảnh, phân
tích thông tin và lựa chọn đúng hình ảnh ngôi nhà gắn liền với mô
tả kiến trúc. - HS phát biểu. - GV đưa ra đáp án: 1c, 2f, 3d,
4a, 5e, 6b - GV cầu HS trả lời: Các kiến
trúc nhà ở trên thường được thấy phân bố ở khu vực nào của đất
nước ta ? - HS phát biểu. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy - HS vẽ sơ đồ tư duy. |
- PPDH: Trực quan, sơ đồ tư duy. |
- HS lựa chọn đúng hình ảnh
ngôi nhà gắn liền với mô tả kiến trúc. - HS nêu được các kiến trúc nhà
ở trên thường được thấy phân bố ở khu vực: + Nông thôn: nhà ba gian… + Thành phố: chung cư, biệt thự, nhà liên kế + Khu vực miền núi: nhà
sàn + Khu vực sông nước: nhà
nổi… - HS vẽ sơ đồ tư duy. |
|
|
Hoạt động 2. (15 phút) 2.1 Tìm hiểu các vật liệu xây
dựng nhà ở |
03, 06, 11 |
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
người, trong 1 phút: + Nêu 3 vật liệu dùng để
xây nhà ? + Cho biết vật liệu vừa
nêu dùng dể xây dựng phần nào của ngôi nhà (mái/thân/móng nhà) ? + Vật liệu nêu trên là có
sẵn trong tự nhiên hay là nhân tạo ? |
- PPDH: Thảo luận nhóm - KTDH: Philip XYZ |
- HS nêu được tên các vật liệu
và cho biết công dụng của từng vật liệu trong xây dựng các bộ phận
của ngôi nhà. - HS phân biệt được vật dụng
nào là có sẵn trong tự nhiên, vật liệu nào là nhân tạo. |
|
|
2.2 Khám phá sự ảnh hưởng của
vật liệu xây dựng nhà ở |
09, 11, 12, 13 |
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8
(sgk/11) và trả lời câu hỏi: + Hỗn hợp vữa xi măng –
cát được tạo ra bằng cách nào ? + Cho vữa xi măng – cát vào
giữa các viên gạch nhằm mục địch gì ? + Bê tông được tạo ra như
thế nào ? Nhằm mục đích gì ? - HS quan sát hình ảnh, phân
tích thông tin. - HS phát biểu. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy - HS vẽ sơ đồ tư duy. - GV đặt vấn đề: Vật liệu xây
dựng có ảnh hưởng như thế nào đến kết cấu và mỹ quan của ngôi
nhà ? Cho ví dụ cụ thể ? - HS phát biểu. |
- PPDH: Sơ đồ tư duy |
- HS trả lời được các câu hỏi. - HS vẽ sơ đồ tư duy. - HS đưa ra ví dụ cho thấy vật
liệu xây nhà có ảnh hưởng đến kết cấu và mỹ quan của ngôi nhà. |
|
|
Hoạt động 3. (10 phút) Luyện tập làm việc nhóm |
07, 11, 13 |
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2
người, quan sát hình 1.9 (sgk/12), sắp xếp các công việc trong hình
theo trình tự trước sau trong quy trình xây dựng nhà ở. - HS quan sát hình ảnh, phân
tích thông tin, tư duy, thảo luận nhóm, phát biểu. - GV đặt câu hỏi: Có thể thay
đổi trình tự các ước trong quy trình xây nhà không ? Vì sao ? - HS phát biểu. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy - HS vẽ sơ đồ tư duy. |
- PPDH: Thảo luận nhóm, sơ đồ tư
duy |
- HS sắp xếp đúng trình tự
trước sau các bước trong quy trình xây dựng nhà ở: Làm việc với kiến trúc sư >
vẽ thiết kế > chọn vật liệu > làm móng nhà > xây
tường > lợp mái > quét vôi > lắp đặt hệ thống điện nước. - HS vẽ được sơ đồ tư duy |
|
|
Hoạt động 4. (10 phút) Vận dụng – thực hành dự án
học tập |
10, 11, 12, 14 |
- GV giới thiệu dự án học tập:
“Tổ ấm hạnh phúc” - GV yêu cầu HS chia nhóm, phát
phiếu học tập - HS thảo luận nhóm, hoàn thành
các mục trong phiếu học tập theo hướng dẫn của GV. |
- PPDH: DH theo dự án, thảo luận
nhóm |
- HS hiểu được nội dung thực
hiện và kết quả cần đạt sau khi kết thúc dự án - HS làm việc nhóm theo hướng
dẫn. |
|
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LỖI
- Phân bố bài giảng:
|
Tiết 1: 1. Vai trò của nhà ở 2. Đặc điểm chung của nhà ở 2.1 Cấu tạo chung của nhà ở 2.2 Các khu vực chính trong nhà ở |
Tiết 2: 3. Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của VN 4. Vật liệu xây dựng nhà 5. Quy trình xây dựng nhà ở |
- Trọng tâm bài học: Đặc
điểm chung của nhà ở
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
1. Sơ đồ tư duy
2. Ghi
chú, tự rút kinh nghiệm
|
|
|
|
3. Đánh giá, nhận xét, góp ý
|
|


